Nhà thầu sẽ là người trực tiếp đảm nhiệm việc xây dựng và các điều kiện pháp lý nhất định liên quan đến công trình. Muốn thực hiện được các hoạt động này, nhà thầu phải chuẩn bị hồ sơ pháp lý chứng minh năng lực của mình. Vậy danh mục hồ sơ pháp lý công trình xây dựng bao gồm những gì? Cùng tìm hiểu ngay với Nhất Nghệ qua bài viết dưới đây!
Hồ sơ pháp lý là tài liệu bắt buộc mà bất kỳ nhà thầu thi công nào cũng phải chuẩn bị trước khi tiến hành xây dựng công trình. Hiện nay, pháp luật Nhà nước đã quy định rõ về hồ sơ pháp lý. Bao gồm danh mục, chức năng và nhiệm vụ của hồ sơ này. Nhà thầu có thể căn cứ vào các văn bản pháp luật sau:
- Luật xây dựng 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014
- Luật xây dựng 62/2020/QH14 – Có sửa đổi bổ sung một số điều trong Luật Xây dựng
- Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 liên quan đến quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 liên quan đến dự án đầu tư xây dựng các công trình
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 liên quan đến việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Pháp luật quy định rõ, nhà thầu thi công xây dựng cần phải đáp ứng các điều kiện về năng lực, phù hợp với loại, cấp công trình và các công việc xây dựng có liên quan. Cụ thể bao gồm:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Nội dung trong giấy đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải tương ứng với nội dung trong đăng ký kinh doanh hay quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước
- Những cá nhân đóng vai trò quan trọng cần phải có hợp động lao động
- Một số dự án và công trình có tính chất đặc thù cần phải được bồi dưỡng thêm về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực đặc thù
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu có hiệu lực trong thời hạn 5 năm. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày có thay đổi hoặc hết hiệu lực, nhà thầu cần phải tiến hành làm các thủ tục cấp lại
Điều kiện về năng lực nhà thầu
Hồ sơ pháp lý công trình chứng minh năng lực của nhà thầu cần bao gồm danh mục các giấy tờ sau:
- Giấy phép kinh doanh/quyết định thành lập doanh nghiệp, hồ sơ năng lực thi công của nhà thầu xây dựng
- Hợp đồng thi công giữa nhà thầu và chủ đầu tư.
- Quyết định thành lập Bộ phận Ban chỉ huy công trình
- Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý thi công công trình (gồm quyết định bổ nhiệm, phân công công việc, mô tả chức danh và hợp đồng lao động…)
- Quyết định bổ nhiệm chỉ huy trưởng dự án công trình
- Bằng cấp và các chứng chỉ chứng minh năng lực của Ban chỉ huy công trình
- Biên bản nhằm xác nhận chữ ký của cán bộ trong Ban chỉ huy công trình
- Hồ sơ đảm bảo an toàn lao động về bảo vệ môi trường
- Hồ sơ liên quan đến máy móc thiết bị
- Hồ sơ của nhà thầu phụ, nhà thầu cung cấp công trình (hồ sơ năng lực và hợp đồng thi công đã ký kết)
- Tiến độ thi công công trình tổng thể, tiến độ thi công công trình chi tiết
- Kế hoạch nhằm quản lý chất lượng Nhà thầu thi công
- Kế hoạch thí nghiệm chất lượng của Nhà thầu thi công
- Biên bản bàn giao mặt bằng cho Nhà thầu
- Hồ sơ nghiệm thu công trình phục vụ dự án (có biểu mẫu)
- Nhật ký thi công (có biểu mẫu)
- Thiết kế cấp phối bê tông và cấp phối vữa xây
- Biên bản đề nghị phê duyệt, hợp đồng, hồ sơ năng lực của nhà thầu phụ
- Biện pháp đảm bảo phòng cháy chữa cháy và biện pháp phòng chống cháy nổ, biện pháp phòng chống bão lụt (nếu có)
Danh mục hồ sơ pháp lý cần chuẩn bị
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn danh mục hồ sơ pháp lý công trình xây dựng. Hy vọng những thông tin Nhất Nghệ cung cấp sẽ giúp ích cho bạn. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi!
Nguồn (Sưu tầm)
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn