Sai Số Cho Phép Trong Thi Công Xây Dựng Là Bao Nhiêu?

Thứ năm - 14/04/2022 04:23
Nắm rõ những sai số dưới đây sẽ giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng, thẩm mỹ của công trình

Những sai số trong khi thi công xây dựng có thể ảnh hưởng đến chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình. Vì vậy, người thi công phải nắm rõ được các sai số cho phép trong thi công xây dựng để hạn chế tối đa sai sót. Và mọi công việc xây dựng đều không tránh khỏi những sai lệch nên công việc xây cũng như vậy. Để hiểu rõ hơn về mức quy định cho phép sai số, bạn đọc hãy theo dõi tiếp bài viết dưới đây của Nhất Nghệ nhé!

Quy định chung của sai số trong thi công xây dựng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kích thước chiều dài đến 50mm và quy định sai số đo cho phép trong quá trình thử nghiệm thu và các quy tắc xác định giới hạn chấp nhận có tính đến sai số đo cho phép. 

thi cong xay dung 1
Sai số trong thi công xây dựng

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các kích thước cho phép sai số đo được quy định trong các tiêu chuẩn khác và các kích thước không quy định sai lệch giới hạn.

Sai số cho phép trong thi công xây dựng

Sai số trong công tác đất

Vị trí sai lệch

Quy định sai số cho phép

Bề rộng kênh mương

± 0,10 m

Sai lệch san nền

± 0,000 1 m

Bề rộng đường hào

± 0,15 m

Bề rộng cơ phần đắp

± 0,15 m

Dùng đá hỗn hợp nằm trong đập giảm độ dốc mái dốc của vật tiêu nước 

± 5% đến 10%

Gờ mép và trục tim công trình

± 0,050 0 m

Độ dốc dọc theo tuyến đáy kênh, mương hào hệ thống tiêu nước

± 0,000 5 m

Giảm độ dốc tối thiểu của đáy kênh mương và hệ thống tiêu nước

Không cho phép sai số

Giảm kích thước rãnh tiêu

Không được phép sai số

Tăng độ dốc mái dốc của công trình

Không cho phép sai số

 

Sai số trong công tác bê tông và bê tông cốt thép toàn khối

Kích thước tính bằng milimet

Tên sai lệch

Sai số cho phép

1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của các mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ nghiêng thiết kế

 

a. Trên một mét chiều cao kết cấu

5

b. Trên toàn bộ chiều cao kết cấu

 

- Móng

 

- Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ liền với sàn

15

- Kết cấu khung cột 

10

-  Các  kết  cấu  thi  công  bằng  cốp  pha  trượt  hoặc  cốp  pha  leo:  Mức  cho  phép  là 1/500H (H là chiều cao công trình) nhưng không vượt quá 100mm

1/500H <=  100

2. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang

 

a. Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào

5

b. Trên toàn bộ mặt phẳng công trình

20

3. Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên cùng, so với thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát mặt bê tông

± 8

4. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết cấu

± 20

5. Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu.

± 8

6.  Sai  lệch  vị  trí  và  cao độ  của  các  chi  tiết làm  gối  tựa  cho  các  kết  cấu  thép  hoặc kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép.

± 5

 

Sai số trong công tác xây

Khối xây đá hộc và bê tông đá hộc

 

Tên sai số

Sai số cho phép

Móng

Tường

Cột

1. Sai số kích thước theo:

     

- Chiều dày

-

-10

-10

- Cao trình của tầng (đỉnh khối xây)

+30

+20

+20

- Chiều rộng mảng tường giữa các cửa

-25

-15

-15

- Chiều rộng các lỗ cửa

-

-20

-

- Độ lệch trục các cửa sổ cạnh nhau

-

±20

-

- Độ lệch trục của kết cấu

±20

±15

±10

2. Sai số mặt phẳng và góc khối xây so với phương thẳng đứng:

     

- Tính cho 1 tầng

-

20

15

- Tính cho toàn nhà

20

30

30

3. Sai lệch độ ngang bằng trên đoạn dài 10 m khối xây

30

20

-

4. Độ gồ ghề trên bề mặt phẳng đứng của khối xây khi kiểm tra bằng thước dài 2 m:

     

- Trên bề mặt sẽ trát vữa

-

15

15

- Trên bề mặt không trát vữa

20

15

15

 

Khối xây đá đẽo, đá kiểu

 

Tên sai số

Sai số cho phép

Móng

Tường

Cột

1. Sai số kích thước theo chiều dày

+15

+15

+10

2. Độ gồ ghề trên mặt khối đá xây không trát kiểm tra bằng cách áp một thước dài 2 m vào bề mặt khối xây

±5

±5

±5

 

Khối xây vỏ - Vòm bằng gạch nung

 

Tên sai số

Sai số cho phép

1. Đối với mũi tên vòng tại 1 điểm bất kì của nó

1/200 trị số độ vòng

2. Sai lệch của ván khuôn ở tiết diện giữa so với mặt thẳng đứng

1/200 mũi tên vòng của vỏ

3. Chiều rộng nhịp vỏ

10

 

Khối xây blốc bê tông, blốc silicát và đá phiến gia công

Kích thước tính bằng milimét

 

Tên sai số

Sai số cho phép

Móng

Tường

Cột

1. Sai số so với kích thước thiết kế:

     

- Chiều dày

20

±20

±10

- Cao trình đỉnh khối xây và các tầng

-20

-20

-20

- Chiều rộng các ô cửa

-

+20

-

- Sai lệch trục của các kết cấu

10

10

10

2. Sai số của mặt phẳng và góc khối xây so với phương thẳng đứng:

     

- Tính cho 1 tầng

-

20

20

- Tính cho toàn nhà

30

30

30

3. Sai số các hàng theo phương ngang của khối xây trên đoạn dài 10m


 

20

20

-

4. Độ gồ ghề trên bề mặt phẳng đứng của khối xây khi kiểm tra bằng thước dài 2 m

     

- Trên bề mặt sẽ trát vữa

-

20

15

- Trên bề mặt không trát vữa

10

10

10

 

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quá trình thi công của các độc giả. Cảm ơn vì đã theo dõi bài viết!

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Huỳnh Nhất Linh
Huỳnh Nhất Linh
Huỳnh Nhất Linh – Nhà đào tạo, người truyền cảm hứng cho Kỹ sư Xây dựng. Huỳnh Nhất Linh 17 năm kinh nghiệm hoạt động xây dựng, đào tạo và tư vấn.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây