Bạn lo lắng công trình nhà trọ của mình khi đưa vào thực hiện sẽ bị thất thoát? Điều đó chỉ xảy ra khi bạn chưa biết đến cách dự toán xây dựng nhà trọ của Nhất Nghệ. Để giảm bớt lo lắng, chúng mình xin giới thiệu những điều cần biết về dự toán xây dựng nhà trọ, giúp bạn tiết kiệm khoản chi phí lớn không cần thiết.
Ở các thành phố lớn hay các cụm công nghiệp tập trung, số lượng người có nhu cầu sống ở đó rất lớn. Tuy nhiên, đa phần họ đều không có đủ kinh phí để xây nhà hoặc mua nhà.
Vì vậy, phương án ở nhà trọ chính là hợp lý nhất. Cũng từ đó mà nhu cầu xây dựng nhà trọ ngày càng tăng cao. Khi xây dựng các công trình nhà trọ, điều làm các chủ đầu tư bối rối là không biết làm sao để dự toán các chi phí cẩn thận và hiệu quả.
Nếu họ có thể dự toán được các chi phí cần thiết nhất với công trình của mình, họ có thể xây dựng được nhà trọ theo như mong muốn và tránh được các khoản tiền cũng như rủi ro phát sinh. Bảng dự toán cũng có ích trong việc đẩy nhanh được tiến độ xây dựng dự án nhà trọ của chủ đầu tư.
Hiểu được những lợi ích quan trọng của việc dự toán, Nhất Nghệ sẽ giới thiệu thêm cho bạn đọc tổng hợp cách tính toán chi phí hợp lý. Cụ thể dưới đây:
* Độ sâu tầng hầm sâu so với mặt vỉa hè:
Độ sâu |
Tính theo diện tích |
1.0m - 1.3m |
150% |
1.3m - 1.7m |
170% |
1.7m - 2.0m |
200% |
> 2.0m |
250% |
* Các công tác khác:
Hạng mục |
Tính theo diện tích |
Cầu thang |
100% |
Ô trống trong nhà lần lượt >8m2 hoặc <8m2 |
50% và 100% |
Sân trước, sân sau |
70% |
Mái bê tông cốt thép |
70% |
Diện tích có mái che |
100% |
Diện tích không mái che |
50% |
Các danh mục khác |
— |
Dưới đây là bảng tham khảo chi phí xin giấy phép xây dựng trọn gói mà Nhất Nghệ đã tổng hợp lại cho bạn đọc:
Vẽ bản vẽ xin phép xây dựng |
12.000 đồng/m2 |
Dịch vụ xin phép xây dựng trọn gói |
5.000.000 đồng/m2 |
Các chi phí phía trên đã bao gồm: Bản vẽ xin phép xây dựng, bản vẽ hiện trạng (nếu có), dịch vụ xin phép xây dựng, lệ phí xin phép xây dựng,...
Với từng dự án công trình xây dựng nhà trọ sẽ lại có mức giá chi phí ép cọc khác nhau. Mức giá này sẽ phụ thuộc thêm vào nền đất, khả năng chịu lực, độ sâu, độ lún, vị trí ép cọc,...và công trình có quy mô càng lớn sẽ cần bố trí số lượng cọc nhiều.
Sau đây, Nhất Nghệ giới thiệu bảng chi phí tham khảo cho bạn đọc về quy trình ép cọc nhà trọ:
Mô tả |
Đơn vị |
Đơn giá |
Tiền |
Nhân công thực hiện ép cọc |
Ca máy |
16.000.000 |
16.000.000 |
Cọc để thi công (250x250 mác 250) |
Mét |
250/md |
250*mét tt |
Tùy thuộc vào sự khác nhau về các loại vật tư, chủng loại vật tư, hạng mục dự án công trình,...để có thể định giá chi phí cụ thể:
Đơn giá |
M2 |
Số tiền |
4.700.000 |
200 |
940.000.000 |
5.000.000 |
200 |
1.000.000.000 |
5.300.000 |
200 |
1.060.000.000 |
5.500.000 |
200 |
1.100.000.000 |
6.000.000 |
200 |
1.200.000.000 |
Với chi phí hoàn công có thể dao động từ 10.000.000 đồng cho đến vài chục triệu hoặc vài trăm triệu (tùy theo mỗi dự án thi công khác nhau). Bên cạnh đó, bạn phải xây dựng phải đúng với giấy xin phép xây dựng thì mới quyết định có được hoàn công hay không.
Trên đây là thông tin liên quan nhất tới nội dung dự toán xây dựng nhà trọ. Hy vọng bài viết có thể giúp ích được nhiều cho bạn đọc trong quá trình tính toán dễ dàng các chi phí phát sinh khi xây dựng nhà trọ.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn